Download this Blogger Template by Clicking Here!

Ad 468 X 60

Hiển thị các bài đăng có nhãn đặt tên con theo phong thủy. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 3 tháng 4, 2015

ĐẶT TÊN CHO CON THEO NGŨ HÀNH

Cái tên phản ánh con người, cái tên được dùng trong giao tiếp, sinh hoạt, học tập và công việc hàng ngày. Không chỉ thế, theo phong thủy, cái tên tạo thành một trường năng lượng có ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến vận mệnh của mỗi con người.
Ngũ hành. Ảnh: Internet
Phong thủy ngũ hành đã có hàng nhìn năm nay trong xã hội phương Đông và trở thành yếu tố không thể thiếu đối với mỗi sự kiện trọng đại. Đặt tên con theo phong thủy – ngũ hành vì thế cũng trở nên rất quan trọng đối với nhiều bậc cha mẹ. Bởi cái tên đẹp và thuận khí không chỉ đem lại tâm lý may mắn, mà còn ẩn chứa trong đó rất nhiều hy vọng, gửi gắm của cha mẹ.
Phong thủy là hệ quả của một tri thức nghiên cứu về các qui luật tương tác của thiên nhiên, xuất phát từ Phong (gió) và Thủy (nước) gắn với 5 yếu tố cơ bản gọi là Ngũ Hành (Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ), để qua đó ứng dụng vào suy xét, giải đoán, đánh giá những tương tác đó với nhau và trong xã hội.
Những yếu tố quan trọng cho việc đặt tên con theo ngũ hành:
  • Tên bao gồm 3 phần họ, đệm và tên. Ba phần này trong tên đại diện cho Thiên – Địa – Nhân tương hợp.
    • Phần họ đại diện cho Thiên – tức yếu tố gốc rễ truyền từ dòng họ.
    • Phần đệm đại diện cho Địa – tức yếu tố hậu thiên hỗ trợ cho bản mệnh.
    • Phần tên đại diện cho Nhân – tức yếu tố của chính bản thân cá nhân đó.
  • Thiên – Địa – Nhân khi phối hợp đặt tên phải nằm trong thế tương sinh. Mỗi phần mang một ngũ hành khác nhau, việc phối hợp phải tạo thành thế tương sinh, kỵ tương khắc. Ví dụ như Thiên = Mộc, Địa = Hoả, Nhân = Thổ tạo thành thế Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim là rất tốt. Nếu Thiên = Mộc, Địa = Thổ, Nhân = Thuỷ tạo thành thế tương khắc là rất xấu. Yếu tố này cũng có thể nói gọn là tên phải cân bằng về Ngũ Hành.
  • Tên nên cân bằng về mặt Âm Dương, những vần bằng (huyền, không) thuộc Âm, vần trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) thuộc Dương. Trong tên phải có vần bằng, trắc cân đối, kỵ thái quá hoặc bất cập. Ví dụ như Thái Phú Quốc quá nhiều vần trắc, Dương cường, Âm nhược nên luận là xấu. Tên Thái Phú Minh luận là Âm Dương cân bằng nên tốt hơn.
  • Yếu tố rất quan trọng của tên ngoài việc cân bằng về Âm Dương, Ngũ Hành còn phải đảm bảo yếu tố hỗ trợ cho bản mệnh. Ví dụ, bản mệnh trong Tứ Trụ thiếu hành Thủy thì tên phải thuộc Thủy để bổ trợ cho mệnh, vì thế tên phải đặt là Thủy, Hà, Sương…
  • Tên còn cần phối hợp tạo thành quẻ trong Kinh Dịch, quẻ phải tốt lành như Thái, Gia Nhân, Càn, tránh những quẻ xấu nhiều tai hoạ rủi ro như quẻ Bĩ, Truân, Kiển… Quẻ cũng cần phối hợp tốt với Âm Dương Bát Quái của bản mệnh.
  • Tên cần hợp với bố mẹ theo thế tương sinh, tránh tương khắc. Ví dụ: Bố mệnh Thủy, mẹ mệnh Hỏa có thể chọn tên cho con mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc) hoặc Thổ (Hỏa sinh Thổ), những cái tên bị bản mệnh bố mẹ khắc thường vất vả hoặc không tốt.
  • Bản thân tên cần có ý nghĩa tốt lành, đã được đúc kết và nghiệm lý theo thời gian như tên Bảo, Minh thường an lành hạnh phúc. Kỵ những tên xấu vì có ý nghĩa không tốt đẹp đã được kiểm chứng trong nhiều thế hệ.
    Tương sinhTương khắc
    Mộc sinh HỏaMộc khắc Thổ
    Hỏa sinh ThổThổ khắc Thủy
    Thổ sinh KimThủy khắc Hỏa
    Kim sinh ThủyHỏa khắc Kim
    Thủy sinh MộcKim khắc Mộc
    Bản mệnhTương hợp
    MộcThủy và Hỏa
    ThủyKim và Mộc
    HỏaThổ và Mộc
    ThổKim và Hỏa
    KimThủy và Thổ
  • Dưới đây là bản họ tên đã phân loại theo ngũ hành, bạn có thể dùng những tên này thêm bớt vào tên và tên lót cho hợp với ngũ hành và bản mệnh của bé nhé:
    KimMộcThủyHỏaThổ
    Đoan
    Ân
    Dạ
    Mỹ
    Ái
    Hiền
    Nguyên
    Thắng
    Nhi
    Ngân
    Kính
    Tích
    Khanh
    Chung
    Điếu
    Nghĩa
    Câu
    Trang
    Xuyến
    Tiền
    Thiết
    Đĩnh
    Cương
    Hân
    Tâm
    Phong
    Vi
    Vân
    Giới
    Doãn
    Lục
    Phượng
    Thế
    Thăng
    Hữu
    Nhâm
    Tâm
    Văn
    Kiến
    Hiện
    Thư
    Khôi

    Nguyễn
    Đỗ
    Mai
    Đào
    Trúc
    Tùng
    Cúc
    Quỳnh
    Tòng
    Thảo
    Liễu
    Nhân
    Hương
    Lan
    Huệ
    Nhị
    Bách
    Lâm
    Sâm
    Kiện
    Bách
    Xuân
    Quý
    Quan
    Quảng
    Cung
    Trà
    Lam
    Lâm
    Giá
    Gia
    Lâu
    Sài
    Vị
    Bản

    Hạnh
    Thôn
    Chu
    Vu
    Tiêu
    Đệ
    Đà
    Trượng
    Kỷ
    Thúc
    Can
    Đông
    Chử
    Ba
    Thư
    Sửu
    Phương
    Phần
    Nam
    Tích
    Nha
    Nhạ
    Hộ
    Kỳ
    Chi
    Thị
    Bình
    Bính
    Sa
    Giao
    Phúc
    Phước
    Tài
    Hiền
    Cung
    Tinh
    Lệ
    Thủy
    Giang

    Hàm
    Sương
    Hải
    Khê
    Trạch
    Nhuận
    Băng
    Hồ
    Biển
    Trí


    Bùi
    Mãn
    Hàn
    Thấp
    Mặc
    Kiều
    Tuyên
    Hoàn
    Giao
    Hợi

    Kháng
    Phục
    Phu
    Hội
    Thương
    Trọng
    Luân
    Kiện
    Giới
    Nhậm
    Nhâm
    Triệu
    Tiến
    Tiên
    Quang
    Toàn
    Loan
    Cung
    Hưng
    Quân
    Băng
    Quyết
    Liệt
    Lưu
    Cương
    Sáng
    Khoáng
    Vạn
    Hoa

    Huyên
    Tuyên
    Hợp
    Hiệp
    Đồng
    Danh
    Duệ
    Huệ
    Hậu
    Lại
    Lữ

    Lan
    Nga
    Tín
    Thông
    Nhân
    Đoàn
    Vu
    Khuê
    Tráng
    Khoa
    Di
    Giáp
    Như
    Phi
    Vọng
    Tự
    Tôn
    An
    Uyên
    Đạo
    Khải
    Khánh
    Khương
    Khanh
    Nhung
    Hoàn
    Tịch
    Ngạn
    Bách

    Kỷ
    Cấn
    Quyết
    Trinh
    Liêu
    Văn

Read More »